Skip to content
  • Add anything here or just remove it...
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Newsletter

    Sign up for Newsletter

    Signup for our newsletter to get notified about sales and new products. Add any text here or remove it.

    [contact-form-7 id="7042" title="Newsletter Vertical"]
  • Add anything here or just remove it...
duocphamonline.io.vnduocphamonline.io.vn
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Login
  • Cart / 0 ₫ 0
    • No products in the cart.

  • 0

    Cart

    No products in the cart.

Cerinib 150mg
Home / Thuốc Trị Ung Thư

Cerinib 150mg

  • Jakavi 5mg
  • Peg L-Aspatero 3750IU

Category: Thuốc Trị Ung Thư
  • Jakavi 5mg
  • Peg L-Aspatero 3750IU
  • Description
  • Reviews (0)

1 Thành phần

Mỗi viên nang Cerinib 150mg chứa:

  • Hoạt chất Ceritinib 150mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

2 Công dụng – Chỉ định thuốc Cetinib

Thuốc Cerinib được sử dụng để điều trị cho người lớn mắc bệnh ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn (NSCLC) dương tính với kinase lymphocytic anaplastic (ALK). 

Thuốc được kê đơn cho bệnh nhân sau khi thất bại điều trị với crizotinib. (do kháng thuốc hoặc không dung nạp).[1]

3 Cách dùng- Liều dùng thuốc Cerinib

3.1 Liều dùng

Liều dùng thông thường được khuyến cáo cho bệnh nhân trưởng thành là 450mg (tương đương 3 viên)/ ngày. Uống thuốc 1 lần duy nhất vào cùng một thời điểm.

Với bệnh nhân suy thận nặng (CrCl

Với bệnh nhân bị suy gan nặng (Child-Pugh C): Điều chỉnh giảm liều về khoảng ⅓ liều thông thường.

Khuyến cáo nên tránh sử dụng Cerinib 200mg cùng với thuốc ức chế CYP450 3A mạnh. Trường hợp bắt buộc phải sử dụng đồng thời, cần giảm liều thuốc Cerinib còn ⅓ so với liều thông thường.

3.2 Cách dùng

Cerinib 150mg nên được uống cùng bữa ăn. Khuyến cáo nên uống thuốc cùng thời điểm trong ngày để hạn chế quên liều.

4 Chống chỉ định 

Thuốc Cerinib 150mg được khuyến cáo chống chỉ định trên bệnh nhân có tiền sử gặp phản ứng bất lợi nghiêm trọng hoặc mẫn cảm với Ceritinib.

5 Tác dụng phụ Cetinib 150mg

Các tác dụng phụ phổ biến có thể cần điều chỉnh liều hoặc ngừng dùng thuốc tạm thời bao gồm: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, tăng các chỉ số ALT/ AST.

Các tác dụng phụ có thể phải ngừng thuốc là: viêm phổi, bệnh phổi kẽ.

Một số tác dụng phụ khác của Cerinib:

  • Phổ biến: Đau bụng, táo bón, rối loạn thực quản, giảm hemoglobin, giảm phosphate, tăng bilirubin, tăng creatinin, tăng Glucose, tăng Lipase, chán ăn, QT kéo dài, chậm nhịp, rối loạn thị lực, phát ban.
  • Ít gặp: xuất huyết tiêu hóa, suy hô hấp, tràn khí màng phổi, lao phổi, nhiễm trùng huyết.

6 Tương tác thuốc

Dưới đây là một số tương tác thuốc nghiêm trọng liên quan đến việc sử dụng thuốc Cerinib 150mg đồng thời với các thuốc khác:

  • Sử dụng ceritinib cùng với Diltiazem hoặc Metoprolol có thể gây ra chậm nhịp và tăng nguy cơ nhịp tim không đều. Cần điều chỉnh liều hoặc theo dõi thường xuyên hơn khi bắt buộc sử dụng đồng thời hai thuốc này.
  • Sử dụng ceritinib cùng với lithium có thể làm tăng nguy cơ nhịp tim không đều, tương tác thuốc này có khả năng đe dọa tính mạng, mặc dù khá hiếm gặp. Bệnh nhân mắc hội chứng QT dài bẩm sinh và các bệnh tim khác, người có bất thường dẫn truyền hoặc rối loạn điện giải sẽ bị ảnh hưởng nhiều hơn bởi tương tác này.
  • Các chất ức chế mạnh CYP3A như Ketoconazole, Itraconazole, Ritonavir, sapuinavir, Telithromycin làm tăng nồng độ Cerinib trong huyết tương dẫn đến yêu cầu chỉnh liều cho bệnh nhân.

Ngoài ra Cerinib 150mg còn có tương tác với một số thuốc khác như: Dapagliflozin, Insulin lispro, Glycerin, Acetaminophen.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Nếu bệnh nhân bị nôn sau khi uống ceritinib, tuyệt đối không uống thêm thuốc mà đợi đến liều thuốc của ngày hôm sau.

Cần theo dõi các xét nghiệm thường xuyên để đảm bảo các tác dụng phụ của thuốc không diễn biến quá nghiêm trọng.

7.2 Lưu ý trên phụ nữ có thai và cho con bú

Ceritinib đã được nghiên cứu chỉ ra rằng có thể gây hại cho thai nhi.

Các chuyên gia khuyến cáo không sử dụng thuốc Cerinib trong thời gian mang thai. Hỏi ý kiến tư vấn của bác sĩ để sử dụng biện pháp tránh thai an toàn trong thời gian điều trị bằng Cerinib 150mg và ít nhất 6 tháng sau liều uống cuối cùng.

Khuyến cáo không nên cho con bú trong thời gian điều trị bằng thuốc Cerinib và ít nhất 2 tuần sau liều cuối cùng.

7.3 Xử trí khi dùng quá liều

Nếu vô tình sử dụng quá liều khuyến cáo, đặc biệt trong trường hợp xảy ra phản ứng cấp nghiêm trọng, báo ngay với bác sĩ để tìm phương án xử trí kịp thời.

7.4 Bảo quản

Thuốc Cerinib được khuyến cáo bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm ướt và nhiệt độ cao. Nhiệt độ bảo quản thích hợp nhất là từ 20C đến 25C.

8 Sản phẩm thay thế

Thuốc LuciCer 150mg được sản xuất và phân phối bởi Lucius Pharmaceutical – một thương hiệu dược phẩm uy tín đến từ Anh. Thuốc được chỉ định cho bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) đã tiến triển hoặc di căn dương tính với gen ALK và không đạt được hiệu quả điều trị khi dùng crizotinib.

Thuốc Geftinat (Geftinib 250mg) được dùng để điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ ở bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên. Geftinat là sản phẩm của Công ty Natco Pharma Limited – Ấn Độ.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược động học 

Hấp thu: Nồng độ đỉnh của Ceritinib đạt được sau 4 đến 6 giờ kể từ khi uống thuốc. 

Phân bố: Thể tích phân bố biểu kiến (tính cho liều uống 750mg)  là 4230 L. Tỷ lệ liên kết thuốc – protein huyết tương lên đến 97% và không phụ thuộc vào nồng độ thuốc.

Chuyển hóa: Enzyme chính làm trung gian xúc tác chuyển hóa ceritinib là CYP3A, tuy nhiên chỉ có một phần ít thuốc bị chuyển hóa. Ceritinib không chuyển hóa chiếm tỷ lệ 82% trong huyết tương.

Thải trừ: Thuốc được đào thải chủ yếu qua phân (tỷ lệ 92%), chỉ có một tỷ lệ rất nhỏ thuốc được thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán hủy trung bình của Cerinib là khoảng 41 giờ.

9.2 Dược lực học

Ceritinib là một chất ức chế ALK thế hệ thứ hai, được phát triển nhằm giải quyết tình trạng kháng thuốc nguy hiểm sau khi điều trị bằng crizotinib. Thuốc này hoạt động bằng cách ức chế quá trình tự động hóa phosphoryl hóa của ALK, từ đó ngăn chặn sự tăng sinh của các tế bào ung thư phụ thuộc vào ALK.

10 Thuốc Ceritinib giá bao nhiêu?

Hiện nay thuốc đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Để biết chi tiết về các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline tại trang chủ để được tư vấn chi tiết hơn.

11 Mua Ceritinib 150mg ở đâu chính hãng?

Bạn có thể mang đơn mà bác sỹ kê thuốc và mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.

12 Ưu điểm 

  • Hoạt chất Ceritinib của thuốc là chất ức chế ALK thế hệ mới, là giải pháp cho tình trạng kháng crizotinib xảy ra trên hầu hết bệnh nhân.
  • Ceritinib được nghiên cứu chứng minh giúp kéo dài đáng kể thời gian sống không tiến triển bệnh so với crizotinib khi dùng làm phương pháp điều trị đầu tay cho NSCLC dương tính với ALK. [2]

13 Nhược điểm

  • Điều trị bằng thuốc Cerinib 150mg dễ gặp các tác dụng phụ như buồn nôn, nôn, tiêu chảy và tăng các chỉ số men gan.

Tổng 3 hình ảnh

Tài liệu tham khảo

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Cerinib 150mg” Cancel reply

Related products

Quick View

Thuốc Trị Ung Thư

Afakaso 40mg Afatinib Tablets

Quick View

Thuốc Trị Ung Thư

Afanix 40

Quick View

Thuốc Trị Ung Thư

Alkeran 2mg

Quick View

Thuốc Trị Ung Thư

Abiratred 250mg

Quick View

Thuốc Trị Ung Thư

Alexan 100mg/5ml

Quick View

Thuốc Trị Ung Thư

Alecensa 150mg

Quick View

Thuốc Trị Ung Thư

Abirakast 250mg

Quick View

Thuốc Trị Ung Thư

Adcetris Brentuximab vedotin

Archives

No archives to show.

Categories

  • No categories
Copyright 2025 © Flatsome Theme
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Login
  • Newsletter

Login

Lost your password?