Skip to content
  • Add anything here or just remove it...
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Newsletter

    Sign up for Newsletter

    Signup for our newsletter to get notified about sales and new products. Add any text here or remove it.

    [contact-form-7 id="7042" title="Newsletter Vertical"]
  • Add anything here or just remove it...
duocphamonline.io.vnduocphamonline.io.vn
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Login
  • Cart / 0 ₫ 0
    • No products in the cart.

  • 0

    Cart

    No products in the cart.

Abmexic 15
Home / Thuốc Cơ - Xương Khớp

Abmexic 15

  • Calcium effervescent Tablets
  • Kirkland Glucosamine HCL 1500mg with MSM 1500mg

Category: Thuốc Cơ - Xương Khớp
  • Calcium effervescent Tablets
  • Kirkland Glucosamine HCL 1500mg with MSM 1500mg
  • Description
  • Reviews (0)

1 Thành phần

Trong mỗi viên nén Abmexic 15 có chứa:

  • Meloxicam 15mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén

2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Abmexic 15

Thuốc Abmexic 15 được dùng để giảm đau, nhức, sưng và cứng khớp trong các trường hợp: viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp

3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Abmexic 15

3.1 Liều dùng

3.1.1 Đối với người lớn

Liều khởi đầu: 7,5 mg/lần, 1 lần/ngày.

Liều duy trì: 1 viên/ lần, 1 lần/ngày ở những bệnh nhân cần giảm đau thêm.

Liều tối đa: 1 viên/lần, 1 lần/ngày.

3.1.2 Đối với người lớn tuổi

Nên dùng liều 7,5 mg/lần, 1 lần/ngày.

3.1.3 Đối với người bị suy thận đang trong giai đoạn chạy thận nhân tạo

Liều tối đa không quá 7,5 mg/lần, 1 lần/ngày.

3.1.4 Đối với trẻ em trên 2 tuổi

Dùng liều 0,125mg/kg, 1 lần/ngày.

Liều tối đa không quá 7,5mg/lần, 1 lần/ngày.

3.2 Cách dùng

Dùng thuốc Abmexic 15mg theo đường uống. Uống viên thuốc với lượng nước vừa đủ. 

4 Chống chỉ định

Người có tiền sử dị ứng với các loại thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs).

Người bệnh đã hoặc đang bị loét dạ dày, tá tràng.

Những người bị xuất huyết não.

Bệnh nhân đang điều trị sau phẫu thuật nối mạch vành.

Bệnh nhân sử dụng thuốc chống đông, thuốc lợi tiểu, thuốc kháng thụ thể angiotensin II, hoặc thuốc ức chế men chuyển.

Những người suy gan, suy thận mức độ nặng và không lọc máu.

Phụ nữ có thai, phụ nữ đang có kế hoạch mang thai và các bà mẹ đang cho con bú không dùng Abmexic 15.

5 Tác dụng phụ

Thường gặp: Buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng và tiêu chảy, thiếu máu, ngứa da, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, đau cơ, đau lưng, đau đầu, phù…

Ít gặp: Tăng men gan nhẹ, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày-tá tràng, giảm số lượng bạch cầu và tiểu cầu, viêm miệng, nổi mày đay, tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ mặt, chóng mặt, ù tai và buồn ngủ…

Hiếm gặp: Viêm đại tràng, loét dạ dày-tá tràng, viêm gan và viêm dạ dày, phù mạch thần kinh và sốc phản vệ…

6 Tương tác

Thuốc Hậu quả
Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) Có thể tăng nguy cơ loét dạ dày – tá tràng và chảy máu.
Lithi Có thể làm tăng nồng độ lithi trong máu. 
Warfarin Có thể tăng nguy cơ chảy máu.
Methotrexat Có thể tăng độc tính của methotrexat đối với hệ thống huyết học.
Thuốc chống đông máu ( ticlopidin, Heparin) Có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
Cyclosporin Có thể tăng độc tính trên thận.
Cholestyramin Làm giảm hấp thu và tăng thải trừ meloxicam.
Thuốc chống tăng huyết áp Có thể giảm tác dụng giãn mạch và hạ huyết áp.
Thuốc lợi tiểu Có thể làm tăng nguy cơ suy thận cấp ở những bệnh nhân bị mất nước, giảm hiệu quả lợi tiểu của furosemid và nhóm thiazid.
Vòng tránh thai Có thể giảm hiệu quả của vòng tránh thai trong tử cung.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Cần thận trọng với bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày – tá tràng.

Bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận cần được theo dõi chặt chẽ khi sử dụng thuốc.

Theo dõi chức năng thận và gan: Trong quá trình sử dụng, cần theo dõi chức năng thận và gan định kỳ để phát hiện sớm các tác dụng phụ không mong muốn.

Abmexic có thể gây tác dụng phụ như chóng mặt và buồn ngủ, vì vậy tốt nhất là không nên sử dụng thuốc này khi bạn cần lái xe, điều khiển tàu hoặc vận hành máy móc để tránh tai nạn do mất tập trung hoặc buồn ngủ.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không khuyến cáo sử dụng Abmexic 15 cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú. 

7.3 Xử trí khi quá liều

Trong trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ hồi sức để ổn định tình trạng của bệnh nhân; tăng thải trừ và giảm hấp thu abmexic: dùng biện pháp rửa dạ dày, sử dụng cholestyramin 

7.4 Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.

Tránh ánh nắng trực tiếp.

Nhiệt độ không vượt quá 30 độ C. 

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Abmexic 15 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Thuốc Meloxicam Danapha 15mg của Công ty cổ phần Dược DANAPHA sản xuất, có thành phần chính là Meloxicam 15mg được chỉ định để điều trị các bệnh viêm khớp, thoái hóa khớp.

Thuốc Kamelox 15 được Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa sản xuất, chứa thành phần meloxicam, được chỉ định để điều trị triệu chứng của các bệnh xương khớp.

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Meloxicam hoạt động bằng cách ức chế enzym cyclooxygenase (COX), từ đó làm giảm sản xuất prostaglandin là một chất trung gian quan trọng trong quá trình viêm, sốt và đau.

Meloxicam ức chế COX-2 mạnh hơn COX-1 khoảng 10 lần. 

Mức độ ức chế COX-1 của meloxicam thay đổi tùy thuộc vào liều lượng và từng cá nhân người bệnh. Liều 7,5 mg/ngày có mức ức chế COX-1 ít hơn so với liều 15 mg/ngày. Liều 15 mg/ngày của meloxicam làm giảm sản xuất thromboxan A2 trên tiểu cầu, từ đó giúp chống kết tập tiểu cầu.

9.2 Dược động học

Hấp thu: Meloxicam được hấp thu hiệu quả qua Đường tiêu hóa, với Sinh khả dụng qua đường uống đạt 89%. Đạt nồng độ tối đa trong máu sau khoảng 6 giờ. 

Phân bố: Trong máu, meloxicam chủ yếu liên kết với Albumin với tỷ lệ trên 99%. Thuốc khuếch tán tốt vào dịch khớp, với nồng độ trong dịch khớp đạt khoảng 50% so với nồng độ trong huyết tương. Tuy nhiên, do trong dịch khớp có ít protein hơn, dạng tự do của thuốc trong dịch khớp cao gấp 2,5 lần so với trong huyết tương.

Chuyển hóa: Meloxicam bị chuyển hóa chủ yếu tại gan.

Thải trừ: Các chất chuyển hóa không còn hoạt tính thải trừ qua nước tiểu và phân. [1] 

10 Thuốc Abmexic 15 giá bao nhiêu?

Thuốc Abmexic 15 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Abmexic 15 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Abmexic 15 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm 

  • Thuốc Abmexic 15 có hàm lượng cao, chỉ cần dùng 1 viên mỗi ngày, tiện lợi, dễ sử dụng.
  • Meloxicam liều 15 mg/ngày là liệu pháp hiệu quả và an toàn trong điều trị đau lưng cấp. [2]
  • Thuốc Abmexic của công ty Abbott có hệ thống sản xuất công nghệ cao theo quy chuẩn quốc tế, đảm bảo chất lượng của từng sản phẩm.

13 Nhược điểm

  • Việc sử dụng Abmexic 15 có thể dẫn đến nguy cơ viêm loét dạ dày và các biến chứng xuất huyết tiêu hóa. 

Tổng 3 hình ảnh

Tài liệu tham khảo

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Abmexic 15” Cancel reply

Related products

Quick View

Thuốc Cơ - Xương Khớp

Alltimes Care 4 In One Joint 60 viên

0 ₫
Quick View

Thuốc Cơ - Xương Khớp

Alpha Cal-D3

55.000 ₫
Quick View

Thuốc Cơ - Xương Khớp

Agi-Calci (viên)

0 ₫
Quick View

Thuốc Cơ - Xương Khớp

AB Glucosamine

0 ₫
Quick View

Thuốc Cơ - Xương Khớp

Amfagold 4Flex

300.000 ₫
Quick View

Thuốc Cơ - Xương Khớp

Adant 2.5ml

Quick View

Thuốc Cơ - Xương Khớp

Aclasta 5mg/100ml

Quick View

Thuốc Cơ - Xương Khớp

Akamama Calcium & D3 & K2

350.000 ₫

Archives

No archives to show.

Categories

  • No categories
Copyright 2025 © Flatsome Theme
  • Assign a menu in Theme Options > Menus
  • Login
  • Newsletter

Login

Lost your password?